Cuối năm 2021, Mitsubishi Xpander 2022 nâng cấp đã trình làng khách hàng quốc tế tại Indonesia với nhiều thay đổi. Đây là phiên bản được người dùng Việt mong chờ sẽ xuất hiện trong thời gian tới nhằm tiếp cận nhiều khách hàng hơn.
Dường như hãng xe Nhật Bản cũng thúc đẩy việc đưa về Mitsubishi Xpander 2022 bằng việc ưu đãi lớn cho khách hàng mua xe hiện nay.
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander năm 2022
Theo tìm hiểu của phóng viên Dân Việt, ngoài việc hãng giảm 50% trước bạ những bản nhập khẩu, Mitsubishi Xpander lắp ráp còn nhận thêm 50% lệ phí trước bạ từ đại lý. Như vậy, các phiên bản của Mitsubishi Xpander hiện nay đều được ưu đãi kép với việc giảm 100% lệ phí trước bạ.
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) |
Giá lăn bánh ở Hà Nội (triệu đồng) |
Giá lăn bánh ở HMC (triệu đồng) |
Giá lăn bánh ở tỉnh khác (triệu đồng) |
---|---|---|---|---|
Mitsubishi Xpander 1.5 MT |
555 | 578 | 575 | 560 |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT |
630 | 655 |
652 |
640 |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT Đặc biệt |
630 |
655 |
652 |
640 |
Lưu ý: Giá lăn bánh trên của Mitsubishi Xpander đã bao gồm ưu đãi 100% lệ phí trước bạ và ưu đãi của đại lý.
Thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Xpander 2021
Thông số | Mitsubishi Xpander AT | Mitsubishi Xpander MT |
Kích thước | ||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.730 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.250 | 1.235 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.200 | |
Số chỗ ngồi | 07 | |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | |
Ngoại thất | ||
Lưới tản nhiệt | Thiết kế mới với 2 thanh ngang mạ chrome | |
Đèn chiếu sáng phía trước | Bi-LED | Halogen |
Gương chiếu hậu | Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | |
Đèn đuôi và đèn phanh chữ L | Tách rời | |
Cụm đèn hậu | LED | |
Đèn định vị | LED | |
Ăng-ten vây cá | Có | |
Nội thất | ||
Ghế ngồi |
Bọc da màu đen cao cấp, có ổ cắm điện 12V cho cả 3 hàng ghế |
Bọc nỉ, ghế lái chỉnh cơ 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40, 4 cửa gió điều hòa | |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 | |
Vô lăng | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều khiển âm thanh và đàm thoại rảnh tay | – |
Cần số | Bọc da | – |
Hệ thống giải trí |
Màn hình cảm ứng 7 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto |
CD, 4 loa, hỗ trợ kết nối Bluetooth |
Ốp trang trí carbon | Trên taplo và tapi cửa | – |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | 2 giàn lạnh | |
Ngăn chứa đồ tiện dụng | 45 ngăn | – |
Chìa khóa thông minh (KOS) | Có | |
Khởi động bằng nút bấm (OSS) | Có | |
Động cơ | ||
Loại động cơ | Xăng 1.5L MIVEC | |
Hộp số | Tự động 4 cấp (4AT) | Số sàn 5 cấp (5AT) |
Công suất cực đại (mã lực @ vòng/phút) | 104/6.000 PS/rpm | |
Mô-men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) | 141/4.000 N.m/rpm | |
Hệ dẫn động | Cầu trước | |
Khung xe | RISE giúp tăng độ cứng và giảm trọng lượng thân xe | |
Mâm xe | Hợp kim 16 inch, 2 tone màu | |
Kích thước lốp | 205/55R16 | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (L/100km) | 6.90 | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 8.50 | 8.80 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 5.90 |
Tham khảo thiết kế xe Mitsubishi Xpander
Ngoại thất
Ở Việt Nam, Mitsubishi Xpander sở hữu kích thước chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.475 x 1.750 x 1.730 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.775mm, khoảng sảng gầm 205mm.
Mitsubishi Xpander nổi tiếng với thiết kế trẻ trung, hiện đại bậc nhất phân khúc MPV tại Việt Nam. Mẫu xe này được trang hệ thống đèn pha LED với thiết kế thấp, đèn định ban ngày trên cao. Xe sử dụng bộ mâm 16 inch phay bóng và đuôi xe là cụm đèn hậu LED hình chữ “L”.
Nội thất
Khoang nội thất của Mitsubishi Xpander đơn giản với những vật liệu chủ yếu là nhựa cứng. Xe có màn hình giải trí 7 inch tích hợp Apple CarPlay và Android Auto, thay cho màn hình 6,2 inch DVD.
Ghế ngồi của Mitsubishi Xpander giờ đây đã được bọc da hoàn toàn, ghế chỉnh cơ. Hàng ghế thứ 2 và thứ 3 có thể gập phẳng với mặt sàn mang thế khả năng tối ưu không gian tốt cho xe.
Động cơ
“Trái tim” của Mitsubishi Xpander là khối động cơ MIVEC 4 xy-lanh thẳng hàng, dung tích 1.5L cho công suất tối đa 103 mã lực. Truyền sức mạnh đến bánh xe là hộp số sàn 5 cấp và tự động 4 cấp tùy từng phiên bản.
Trang bị an toàn
Về an toàn, Mitsubishi Xpander có những công nghệ tiêu chuẩn như: Hệ thống phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử ASC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, camera lùi, hệ thống kiểm soát lực kéo TCL, cảnh báo phanh khẩn cấp ESS.
Ô tô – Xe máy | Tổng hợp tin tức Ô tô Xe máy mới nhất