November 21, 2024

Giá lăn bánh Toyota Innova giảm sâu tháng 12/2021, liệu có cạnh tranh được Xpander?

Ra mắt Việt Nam vào năm 2006, Toyota Innova là mẫu xe từng “làm mưa, làm gió” trong phân khúc xe đa dụng khi không có nhiều đối thủ đủ sức cạnh tranh. Đến năm 2018, Mitsubishi Xpnader xuất hiện, kể từ đó doanh số của Toyota Innova lao dốc không phanh.

Giá lăn bánh Toyota Innova giảm sâu tháng 12/2021, liệu có cạnh tranh được Xpander - Ảnh 1.

Toyota Innova liệu có đấu lại Xpander. Ảnh Toyota.

Hiện nay, Toyota Innova còn phải cạnh tranh với Suzuki XL7 khiến cơ hội để trở lại “ngôi vương” của mẫu xe này ngày càng mịt mờ.

Trong 6 tháng tới, Toyota Innova sẽ được ưu đãi 50% lệ phí trước bạ do là xe lắp ráp trong nước. Đây có thể là cơ hội cuối cùng để hãng xe Nhật Bản vực dậy doanh số của chiếc xe này.

Toyota Innova 2021 hiện có các tùy chọn màu sắc gồm: Trắng, Bạc, Nâu Đồng, Đen, Đỏ, Xám.

Giá niêm yết và lăn bánh xe Toyota Innova 2021 tạm tính tháng 11/2021

Mẫu xe Màu ngoại thất

Giá niêm yết

 

(triệu đồng)

Giá lăn bánh tạm tính đã trừ 50% LPTB(triệu VNĐ) Ưu đãi
Hà Nội TP.HCM Tỉnh/TP khác
Toyota Innova 2.0 E MT 750 829 822 797

Hãng hỗ trợ

 

lệ phí trước bạ

15 triệu đồng

Toyota Innova G AT Trắng ngọc trai 873 961 953 934
Màu khác 865 952 944 923
Toyota Innova Venturer Trắng ngọc trai 887 976 967 948
Màu khác 879 967 958 939
Toyota Innova V Trắng ngọc trai 997 1094 1048 1029
Màu khác 989 1085 1075 1056

*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.

Thông số kỹ thuật xe Toyota Innova 2021

Thông số/Phiên bản 2.0V Venturer 2.0G 2.0E
Số chỗ ngồi 7 8
Kích thước DxRxC (mm) 4735 x 1830 x 1795
Chiều dài cơ sở (mm) 2750
Chiều rộng cơ sở (mm) 1540/1530 1540/1540
Khoảng sáng gầm xe (mm) 178
Góc thoát (mm) 21/25
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5.4
Dung tích bình nhiên liệu (L) 55
Dung tích khoang hành lý (L) 264
Trọng lượng không tải (kg) 1755 1700
Trọng lượng toàn tải (kg) 2340 2380 2330
Loại động cơ Xăng 2.0, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC
Dung tích xy lanh (cc) 1998
Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử
Công suất cực đại (mã lực/vòng/phút) 102/5600
Mô men xoắn tối đa (Nm/vòng/phút) 183/4000
Hệ truyền động Cầu sau
Hộp số 6AT 5MT
Hệ thống phanh trước/sau Đĩa thông gió/ Tang trống
Hệ thống treo trước Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng
Hệ thống treo sau Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên
Vành và lốp xe 215/55R17 205/65R16
Tiêu chuẩn khí thải EURO 4
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) 12.63 12.67 12.69 14.57
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) 8.08 7.8 7.95 8.63
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km) 9.75 9.6 9.7 10.82
Số túi khí 7

Tham khảo thiết kế xe Toyota Innova 2021

Ngoại thất

Giá lăn bánh Toyota Innova giảm sâu tháng 12/2021, liệu có cạnh tranh được Xpander - Ảnh 5.

Toyota Innova có thiết kế chậm cải tiến. Ảnh Toyota.

Ra mắt thế hệ mới ở Việt Nam lần đầu vào năm 2016, đến tận năm 2020, Toyota Innova mới có bản nâng cấp nhẹ với một số thay đổi nhẹ.

Ở phần đầu, thay đổi lớn nhất của xe là hệ thống lưới tản nhiệt kiểu mới với những thanh nan ngang màu đen. Cụm đèn phá trước halogen là nhược điểm của xe so với Xpander.

Bộ mâm của Innova có sự cải tiến nhẹ với kích thước 16 inch dạng phanh bóng. Gương xe, tay nắm của Toyota Innova không thay đổi so với đời cũ. Trong khi đó, đuôi xe được giữ nguyên với thiết kế khá đơn điệu so với các đối cùng phân khúc giá rẻ. 

Nội thất

Dù đã nâng cấp, nhưng Toyota Innova hiện hành không có bất cứ thay đổi so với trước ở khoang nội thất.

Giá lăn bánh Toyota Innova giảm sâu tháng 12/2021, liệu có cạnh tranh được Xpander - Ảnh 8.

Nội thất đơn điệu của Toyota Innova. Ảnh Toyota.

Bảng điều khiển trung tâm của xe là màn hình cảm ứng 7 inch có hỗ trợ kết nối USB với Iphone. Hai phiên bản còn lại sử dụng CD với số loa tương tự. Hàng ghế xe vẫn bọc nỉ ở ngay bản 2.0G và chỉ có thể chỉnh cơ.

Ngoài ra, hai hàng ghế 2-3 có thể gập lại theo tỷ lệ là 60:40 và 50:50 giúp mở rộng tối đa khoang hành lý để chứa đồ.

Động cơ

Giá lăn bánh Toyota Innova giảm sâu tháng 12/2021, liệu có cạnh tranh được Xpander - Ảnh 11.

Động cơ xe Toyota Innova. Ảnh Toyota.

Cả 4 phiên bản đang bán ở Việt Nam của Toyota Innova 2021 đều sử dụng khối động cơ DOHC xăng 2.0L, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van. Động cơ này công suất cực đại 137 mã lực, 183 Nm mô men xoắn cực đại kết nối với hộp số là tự động 6 cấp hoặc số sàn 5 cấp cùng hệ dẫn động cầu sau.

Trang bị an toàn

Toyota Innova 2021 được trang bị an toàn gồm: Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA; Chống bó cứng phanh ABS; Đèn báo phanh khẩn cấp EBS; Cảm biến lùi; Phân phối lực phanh điện tử EBD; Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC; 7 túi khí; Cột lái tự đổ; Hỗ trợ ổn định thân xe điện tử VSC; Khung xe GOA; Ghế có cấu trúc giảm chấn thương đốt sống cổ; Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX.

Đánh giá xe Toyota Innova 2021

Ưu điểm

– Vận hành nhiều địa hình

– Bền dáng

Nhược điểm

– Giá bán cao

– Bồng bềnh

– Ít tiện nghi

Ô tô – Xe máy | Tổng hợp tin tức Ô tô Xe máy mới nhất

(x)
(x)